Cụ thể, nhà trường sẽ giảm học phí cho các thí sinh nữ trúng tuyển vào trường với mức giảm 50% ở 8 ngành và giảm 25% ở 6 ngành học. Tuy nhiên, việc giảm học phí này chỉ áp dụng năm học đầu tiên, các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét giảm học phí. Như vậy, trường đã mở rộng đối tượng sinh viên nữ được giảm học phí hơn trước đây.

truong dh su pham ky thuat tphcm giam 50 hoc phi cho sinh vien nu

Các sinh viên nữ đang học tại trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM​.

Đồng thời, trường sẽ miễn 100% học phí đối với thí sinh trúng tuyển vào một trong số 14 ngành có chương trình Sư phạm Kỹ thuật.

Nhà trường cũng cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia 2018 (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển phải từ 26 điểm trở lên, cứ mỗi điểm 1.000.000đ (mỗi ngành tối đa 1 thí sinh). Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa từng ngành CLC với mức 25.000.000đ/thí sinh.

Cũng theo công bố này, năm nay trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM sẽ xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Riêng các ngành hệ đào tạo chất lượng cao sẽ dành tối đa 40% chỉ tiêu xét theo điểm trung bình học bạ của từng môn theo tổ hợp trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7.0 trở lên.

Bên cạnh đó, trường dự kiến ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và theo quy định riêng của trường.

Trong đó, trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (toán học, vật lý, hóa học, tiếng Anh, sinh học, tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu nếu có trung bình trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với chất lượng cao.

Bên cạnh đó, trường dành tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm trung bình học bạ trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

Trường cũng dành 10% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm trung bình học bạ trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

Trường còn dành tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại 200 trường tốp đầu trong cả nước; các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh - đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của hiệu trưởng và có điểm trung bình học bạ trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với chất lượng cao.

Chỉ tiêu dự kiến các ngành tuyển như sau:​

TT

Tên ngành đào tạo

Mã các ngành thuộc nhóm

Hệ đại trà

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh

Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2)

Mã ngành

Chỉ tiêu

Mã ngành

Chỉ tiêu

Mã ngành

Chỉ tiêu

1

CNKT điện, điện tử

7510301D

115

7510301C

90

7510301A

60

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN).

2

CN chế tạo máy

7510202D

120

7510202C

90

7510202A

30

3

CNKT cơ điện tử

7510203D

100

7510203C

140

7510203A

60

4

CNKT công trình XD

7510102D

120

7510102C

130

7510102A

30

5

CNKT ô tô

7510205D

150

7510205C

150

7510205A

60

6

CN thông tin

7480201D

150

7480201C

150

7480201A

60

7

Kỹ thuật dữ liệu

7480203D

60

8

CNKT cơ khí

7510201D

120

7510201C

130

7510201A

30

9

CNKT nhiệt

7510206D

80

7510206C

80

7510206A

30

10

Năng lượng tái tạo

7510208D

50

11

Công nghệ kỹ thuật in

7510801D

60

7510801C

90

12

Công nghệ may

7540205D

70

7540205C

80

13

CNKT điện tử - viễn thông

7510302D

100

7510302C

90

7510302A

30

14

KT XD công trình giao thông

7580205D

60

15

CNKT máy tính

7480108D

60

7480108C

60

7480108A

30

16

Quản lý xây dựng

7580302D

50

17

CNKT ĐK và tự động hóa

7510303D

115

7510303C

90

7510303A

30

18

Quản lý công nghiệp

7510601D

100

7510601C

120

19

Kế toán

7340301D

60

7340301C

90

20

Thương mại điện tử

7340122D

70

21

KT công nghiệp

7520117D

60

22

Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS)

7520212D

60

23

Logistics & Qlý chuỗi cung ứng

7510605D

70

24

Sư phạm công nghệ

7140246D

30

25

CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ)

7549001D

50

26

Thiết kế đồ họa

7210403D

40

Văn, Vẽ 1 , Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ.

27

Kiến trúc

7580101D

60

Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ .

28

Công nghệ vật liệu

7510402D

60

Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN.

29

CNKT môi trường

7510406D

60

7510406

30

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Hóa, Sinh.

Toán, Hóa, Anh.

Toán, Anh, KHTN.

30

Công nghệ thực phẩm

7540101D

90

7540101

90

7540101A

30

31

CNKT Hóa học

7510401D

90

32

Kỹ thuật nữ công

7810502D

30

Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh.

33

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202D

50

Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh.

34

Thiết kế thời trang

7210404D

50

Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ.

35

Sư phạm tiếng Anh

7140231D

30

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh, KHXH

36

Ngôn ngữ Anh

7220201D

120